1
Dăng 6:35
Cằm Po̱ Fạ
Chẩu Dê-xu pjá cằm: “Câu le̱ pẻng cúa ăn slổng. Cầư mà đuổi Câu bố dác slắc pày, cầư slứn Câu tố bố cò khấư slắc pày.
ប្រៀបធៀប
រុករក Dăng 6:35
2
Dăng 6:63
Chăn ăn khoăn hết hẩư slổng, đúc đang bố lăng đây náo. Bại cằm Câu cảng xáu bại lục le̱ ăn khoăn vạ ăn slổng.
រុករក Dăng 6:63
3
Dăng 6:27
Dá hết viêc vỉ cúa kin nâu bjải, tọ vỉ cúa kin nhằng mại thâng ăn slổng tơ̱i tơ̱i, le̱ cúa kin Lục Tua Cần co̱i pảo hẩư bại ni̱; vỉ tỉ le̱ Lạo đảy Po̱ Fạ, le̱ Po̱, đạ toỏng dẩu hẩư dá.”
រុករក Dăng 6:27
4
Dăng 6:40
Vỉ nẩy le̱ í nắt cúa Po̱ Câu: Thuổn thảy bại cầư hăn Lục vạ slứn Lục lẻ đảy ăn slổng tơ̱i tơ̱i, Câu co̱i hết hẩư cần tỉ slổng te̱o chang vằn slút hang.”
រុករក Dăng 6:40
5
Dăng 6:29
Chẩu Dê-xu pjá cằm: “Công viêc cúa Po̱ Fạ le̱ bại ni̱ slứn Lạo đảy Po̱ Fạ khiển mà.”
រុករក Dăng 6:29
6
Dăng 6:37
Thuổn thảy bại cần Po̱ Câu pảo hẩư Câu xày mà đuổi Câu; cầư mà đuổi Câu, Câu co̱i bấu tả oóc noọc náo.
រុករក Dăng 6:37
7
Dăng 6:68
Xi-môn Phi-e-rơ pjá cằm: “Chiềng Chẩu, boong lục co̱i nèm cầư? Chẩu mì cằm cúa ăn slổng tơ̱i tơ̱i.
រុករក Dăng 6:68
8
Dăng 6:51
Câu le̱ pẻng slổng tẳm bôn lồng; hại cầư kin pẻng nẩy lẻ co̱i slổng tơ̱i tơ̱i. Pẻng đảy Câu co̱i pảo hẩư vỉ ăn slổng cúa tua cần chăn le̱ nựa Câu.”
រុករក Dăng 6:51
9
Dăng 6:44
Hại Po̱, le̱ Lạo khiển Câu mà, bấu lạc mà lẻ bấu mì cầư mà đuổi Câu đảy, vạ Câu co̱i hết hẩư cần tỉ slổng te̱o chang vằn slút hang.
រុករក Dăng 6:44
10
Dăng 6:33
Vỉ pẻng cúa Po̱ Fạ le̱ pẻng tẳm bôn lồng, pảo ăn slổng hẩư tua cần.”
រុករក Dăng 6:33
11
Dăng 6:48
Câu le̱ pẻng cúa ăn slổng.
រុករក Dăng 6:48
12
Dăng 6:11-12
Chẩu Dê-xu căm pẻng mà pjom bái, chắng păn phái hẩư bại cần đạ nă̱ng lồng, pja tố đảy păn phái pện nẩy, cầư nắt kỉ lai tố đảy. Mư̱a hâu kin ím dá, Te cạ bại lục slay: “Hạy íp au bại mư̱n pẻng slứa náo va̱i vác đai.”
រុករក Dăng 6:11-12
13
Dăng 6:19-20
Mư̱a hâu chổng chảng đảy xoòng hà hả rụ xốc cái hin lẻ hăn Chẩu Dê-xu pây tềnh nả nặm hải thâng xẩư lừa. Hâu slắn sloóc. Tọ Te cạ pện: “Câu nẩy, dá lao!”
រុករក Dăng 6:19-20
គេហ៍
ព្រះគម្ពីរ
គម្រោងអាន
វីដេអូ