Lu-ca 3
3
Chảu Giê-xu chắp xặp hít cung sla̱y
(3:1 – 4:13)
Cung sla̱y cú Giăng Báp-tít
(Ma-thi-ơ 3:1-12; Mác 1:1-8; Giăng 1:19-28)
1Pi slíp hả cú tơ̱i huùng Sê-sa Ti-be-rơ — slì Pôn-xơ Phi-lát hít quan cải ti̱ Giu-đê; Hê-rốt hít huùng khen kha búng Ga-li-lê; Phi-líp, noọng huùng nỉng, hít huùng khen kha búng Y-tu-rê xáu Tra-cô-nít; Ly-sa-ni-a hít huùng khen kha búng A-by-len; 2An-ne xáu Cai-phe hít slay pài xoòng ta̱i tàu — do̱ mì vàm Chảu Fạ cạ Giăng, lu̱c Xa-cha-ri, chang tu̱ng lẹng. 3Giăng pay to̱i kí búng xảư xảng ta̱ Giô-đanh, páo oóc báp-têm mà slim cho̱i xá sle hau đảy sla xá, 4xị vàm tó slẻ chang xéc Ê-sai, cần páo cón:
“Mì heng cần moòng khửn chang tu̱ng lẹng:
Cứ fọn lo̱ hử Chảu, hít hử dàu kí tèo lo̱ Min.
5Mọi lu̱ng lèo pùn hử tim,
Mọi phja đung lèo tán hử tắm;
Lo̱ khuung lèo cho̱i hử dàu,
Tèo lo̱ khúc khoắm lèo hít hử phiing;
6Xáu mọi nòi cần co̱i hăn fúc cháu cú Chảu Fạ.”#Êsai 40:3-4.
7Phang cần kẻo thưng sle xo ké hít báp-têm, ké cạ: “Nòi ngù too̱c nỉng ới, cần nàư tó páo hử kí cần chắc sle le̱n ni khói xá fát fày ái thưng?#Mat 12:34; 23:33. 8Pìn nỉng, lèo pìn mác sle đảy ngám xáu slim cho̱i xá; dá xảy táng nẳm: ‘Áp-ra-ham chăn chư̱ cúc chỏ hung ngo̱’; vi̱ ngo̱ chảng hử kí cần ni̱ chắc cạ: Chảu Fạ nhằng hít kí hin nảy pìn lu̱c lan Áp-ra-ham đảy.#Gi 8:33. 9Ma̱c fủ tó tặt tem cúc mạy; co haư mí pìn mác đay do̱ co̱i ngài bác dá vẻng khảu fày.”#Mat 7:19. 10Phang cần tham Giăng: “Pìn nỉng hung ngo̱ lèo hít lăng?” 11Ké hòi vàm: “Cần nàư mì sloong slử cứ păn hử cần mí mì; cần nàư mì cú kin do̱ hít pìn nỉng.” 12Xày mì kí cần slau slé thưng sle nhă̱n báp-têm, tham cạ: “Slay ới, hung ngo̱ lèo hít lăng?”#Lu 7:29. 13Ké cạ hau: “Mí đảy slau lai quá kí lo̱ hau lèo no̱p.” 14Pan lỉng xày tham: “Nhằng hung lại lèo hít lăng?” Ké hòi vàm: “Mí đảy háp pả do̱ va̱ la̱i xan cần nàư sle to̱i chèn, tọ cứ ngám slim đủi chèn cung cú làu.” 15Chíu nỉng tằng phang cần mu̱ng tẳng xáu táng nẳm chang slim cạ: “Giăng chăn chư̱ Lạo Cờ-rít va̱?” 16Pìn nỉng, Giăng hòi vàm hau: “Ngo̱ hít báp-têm hử kí cần ni̱ chang nặm; tọ mì Lạo quỳn hẳm cải quá ngo̱ co̱i thưng, ngo̱ mí ngám kẻ slai cài hử Min. Min co̱i hít báp-têm hử kí cần ni̱ chang Chảu Khoăn xáu fày. 17Mừ cú Min căm ăn cào lìng sle cào slaư sla̱ng co̱n khảu cú làu xáu slau slặp khảu khảu xang; tọ nhủng nháp do̱ pung chang fày bó đắp slắc pày.” 18Giăng xày cạ hau lai vàm num sle páo oóc Vàm Đay hử phang cần. 19Tọ chíu Hê-rốt, huùng khen kha, ngài Giăng quáy vi̱ au Hê-rô-đia, me̱ cú noọng làu, xáu mà mọi lo̱ too̱c éc huùng tó hít#Mat 14:3-4; Mác 6:17-18. 20do̱ huùng te̱o fa̱m xá nâng num, vi̱ cặp Giăng xăng.
Chảu Giê-xu nhă̱n báp-têm
(Ma-thi-ơ 3:13-17; Mác 1:9-11)
21Slì phang cần xày nhă̱n báp-têm, Chảu Giê-xu xày nhă̱n báp-têm. Chíu Min xỉng chàu, do̱ fạ khay oóc, 22xáu Chảu Khoăn lùng mà hút xị nục cu cháp tìng Min; te̱o mì heng tứ fạ chảng: “Lu̱c chăn chư̱ Lu̱c Cau pèng điíp, đay slim Cau mọi lo̱!”#Chí 22:2; Sli 2:7; Êsai 42:1; Mat 3:17; Mác 1:11; Lu 9:35.
Cúc chỏ cú Chảu Giê-xu
(Ma-thi-ơ 1:1-17)
23Chảu Giê-xu xo tàu cung sla̱y slì Min slắc slam slíp pi. Hau slấn cạ Min chăn chư̱ lu̱c Giô-sép, Giô-sép lu̱c Hê-li, 24Hê-li lu̱c Mát-tát, Mát-tát lu̱c Lê-vi, Lê-vi lu̱c Mên-chi, Mên-chi lu̱c Gia-nê, Gia-nê lu̱c Giô-sép, 25Giô-sép lu̱c Ma-ta-thia, Ma-ta-thia lu̱c A-mốt, A-mốt lu̱c Na-hum, Na-hum lu̱c Ếch-li, Ếch-li lu̱c Na-ghê, 26Na-ghê lu̱c Ma-át, Ma-át lu̱c Ma-ta-thia, Ma-ta-thia lu̱c Sê-mê-in, Sê-mê-in lu̱c Giô-sếch, Giô-sếch lu̱c Giô-đa, 27Giô-đa lu̱c Giô-a-nan, Giô-a-nan lu̱c Rê-sa, Rê-sa lu̱c Xô-rô-ba-bên, Xô-rô-ba-bên lu̱c Sa-la-thi-ên,#3:27 Chang Chao Kiít Cáu dảo hít Sa-anh-thi-ên. Sa-la-thi-ên lu̱c Nê-ri, 28Nê-ri lu̱c Mên-chi, Mên-chi lu̱c A-đi, A-đi lu̱c Cô-sam, Cô-sam lu̱c Ên-ma-đan, Ên-ma-đan lu̱c Ê-rơ, 29Ê-rơ lu̱c Giô-suê, Giô-suê lu̱c Ê-li-ê-se, Ê-li-ê-se lu̱c Giô-rim, Giô-rim lu̱c Mát-thát, Mát-thát lu̱c Lê-vi, 30Lê-vi lu̱c Si-mê-ôn, Si-mê-ôn lu̱c Giu-đa, Giu-đa lu̱c Giô-sép, Giô-sép lu̱c Giô-nam, Giô-nam lu̱c Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim lu̱c Mê-lê-a, 31Mê-lê-a lu̱c Men-na, Men-na lu̱c Mát-ta-tha, Mát-ta-tha lu̱c Na-than, Na-than lu̱c Đa-vít, 32Đa-vít lu̱c Gie-sê, Gie-sê lu̱c Ô-bết, Ô-bết lu̱c Bô-ô, Bô-ô lu̱c Sa-la, Sa-la lu̱c Na-ha-sôn, Na-ha-sôn lu̱c A-mi-na-đáp, 33A-mi-na-đáp lu̱c Át-min, Át-min lu̱c A-rơ-ni, A-rơ-ni lu̱c Hết-rôn, Hết-rôn lu̱c Phê-rết, Phê-rết lu̱c Giu-đa, 34Giu-đa lu̱c Gia-cốp, Gia-cốp lu̱c Y-sác, Y-sác lu̱c Áp-ra-ham, Áp-ra-ham lu̱c Tha-rê, Tha-rê lu̱c Na-cô, 35Na-cô lu̱c Sê-rúc, Sê-rúc lu̱c Rê-hu, Rê-hu lu̱c Bê-léc, Bê-léc lu̱c Hê-be, Hê-be lu̱c Sa-la, 36Sa-la lu̱c Cai-nam, Cai-nam lu̱c A-pác-sát, A-pác-sát lu̱c Sem, Sem lu̱c Nô-ê, Nô-ê lu̱c Lê-méc, 37Lê-méc lu̱c Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la lu̱c Hê-nóc, Hê-nóc lu̱c Giê-rệt, Giê-rệt lu̱c Ma-ha-la-ên, Ma-ha-la-ên lu̱c Kê-nan, 38Kê-nan lu̱c Ê-nót, Ê-nót lu̱c Sết, Sết lu̱c A-đam, A-đam lu̱c Chảu Fạ.
Currently Selected:
Lu-ca 3: NUT2025
Highlight
Share
Copy

Want to have your highlights saved across all your devices? Sign up or sign in
© 2025 Bible Society Vietnam. All rights reserved.