1
Gg 10:10
Kinh Thánh Tiếng Việt, Bản Dịch 2011
Kẻ trộm đến chỉ để lấy cắp, giết hại, và tiêu diệt. Ta đến để chiên được sống và được sống dư dật.
താരതമ്യം
Gg 10:10 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
2
Gg 10:11
Ta là người chăn tốt; người chăn tốt hy sinh tính mạng mình cho chiên.
Gg 10:11 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
3
Gg 10:27
Chiên Ta nghe tiếng Ta; Ta biết chúng, và chúng theo Ta.
Gg 10:27 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
4
Gg 10:28
Ta ban cho chúng sự sống đời đời. Chúng sẽ không bao giờ chết mất. Không ai sẽ cướp chúng khỏi tay Ta.
Gg 10:28 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
5
Gg 10:9
Ta là cái cửa; nếu ai bởi Ta mà vào, người ấy sẽ được cứu, và sẽ vào ra và gặp đồng cỏ.
Gg 10:9 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
6
Gg 10:14
Ta là người chăn tốt; Ta biết chiên Ta, và chiên Ta biết Ta
Gg 10:14 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
7
Gg 10:29-30
Cha Ta, Đấng vĩ đại hơn tất cả, đã ban những chiên ấy cho Ta. Không ai có thể giựt chúng khỏi tay Cha. Ta với Cha là một.”
Gg 10:29-30 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
8
Gg 10:15
cũng như Cha biết Ta, và Ta biết Cha. Ta hy sinh tính mạng mình cho chiên.
Gg 10:15 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
9
Gg 10:18
Không ai cất lấy mạng sống Ta, nhưng Ta tự phó cho. Ta có quyền phó mạng sống mình, và Ta có quyền lấy lại. Mệnh lệnh này Ta đã nhận từ Cha Ta.”
Gg 10:18 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
10
Gg 10:7
Đức Chúa Jesus lại nói với họ, “Quả thật, quả thật, Ta nói với các ngươi, Ta là cửa để chiên ra vào.
Gg 10:7 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
11
Gg 10:12
Kẻ chăn thuê chẳng phải là người chăn thật, vì chiên không phải của nó. Khi thấy muông sói đến, nó bỏ chiên chạy trốn. Muông sói vồ lấy chiên và làm cho chiên tan lạc.
Gg 10:12 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
12
Gg 10:1
“Quả thật, quả thật, Ta nói với các ngươi, người nào không đi qua cửa mà vào ràn chiên, nhưng trèo vào bằng lối khác, là kẻ trộm cướp.
Gg 10:1 പര്യവേക്ഷണം ചെയ്യുക
ആദ്യത്തെ സ്ക്രീൻ
വേദപുസ്തകം
പദ്ധതികൾ
വീഡിയോകൾ